Chuyển tới nội dung

Chú Thích Công Thức Vật Lý 11 HK2: Nắm Chắc Kiến Thức, Vững Vàng Bước Vào Lớp 12

  • bởi

Bài viết này là cẩm nang chi tiết, giúp bạn hệ thống lại toàn bộ công thức Vật lý 11 học kỳ 2, kèm theo giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa dễ hiểu.

Phần 3: Dòng Điện Xoay Chiều

Chương I: Từ Trường

1. Lực Từ Tác Dụng Lên Một Đoạn Dây Dẫn Mang Dòng Điện

  • Định nghĩa: Lực từ là lực tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.
  • Công thức:
    • F = B.I.l.sinα
    • Trong đó:
      • F (N): Độ lớn lực từ
      • B (T): Cảm ứng từ
      • I (A): Cường độ dòng điện
      • l (m): Chiều dài đoạn dây dẫn
      • α: Góc hợp bởi hướng của và
  • Lưu ý:
    • vuông góc với thì α = 90o => F = B.I.l.
    • song song với thì α = 0o => F = 0.

2. Lực Lo-ren-xơ

  • Định nghĩa: Lực Lo-ren-xơ là lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
  • Công thức:
    • fL = q.v.B.sinα
    • Trong đó:
      • fL (N): Độ lớn lực Lo-ren-xơ
      • q (C): Độ lớn điện tích
      • v (m/s): Vận tốc của hạt
      • B (T): Cảm ứng từ
      • α: Góc hợp bởi và
  • Lưu ý:
    • vuông góc với thì α = 90o => fL = q.v.B.
    • song song với thì α = 0o => fL = 0.

Chương II: Cảm Ứng Điện Từ

1. Từ Thông

  • Định nghĩa: Từ thông là đại lượng bằng với số đường sức từ xuyên qua một diện tích S.
  • Công thức:
    • Φ = B.S.cosα
    • Trong đó:
      • Φ (Wb): Từ thông
      • B (T): Cảm ứng từ
      • S (m2): Diện tích của mặt phẳng
      • α: Góc hợp bởi và pháp tuyến
  • Lưu ý:
    • vuông góc với mặt phẳng khung dây (α = 0o) => Φ = B.S.
    • song song với mặt phẳng khung dây (α = 90o) => Φ = 0.

2. Suất Điện Động Cảm Ứng

  • Định nghĩa: Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên.
  • Công thức:
    • ect = – ΔΦ/Δt
    • Trong đó:
      • ect (V): Suất điện động cảm ứng
      • ΔΦ (Wb): Độ biến thiên từ thông
      • Δt (s): Thời gian biến thiên

Chương III: Dòng Điện Xoay Chiều

1. Đại Lượng Đặc Trưng Của Dòng Điện Xoay Chiều Hình Sin

  • Giá trị tức thời: Giá trị của đại lượng ở thời điểm t.
    • i = Io.sin(ωt + φi)
    • u = Uo.sin(ωt + φu)
  • Giá trị hiệu dụng: Là giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều hình sin bằng giá trị của dòng điện không đổi.
    • I = Io/√2
    • U = Uo/√2
  • Giá trị cực đại: Là giá trị lớn nhất của đại lượng xoay chiều đạt được trong một chu kì.
    • Io
    • Uo
  • Tần số góc:
    • ω = 2πf = 2π/T
  • Pha ban đầu:
    • φi
    • φu
  • Độ lệch pha:
    • Δφ = (ωt + φu) – (ωt + φi) = φu – φi

2. Công Suất Của Dòng Điện Xoay Chiều

  • Công suất tức thời: Là công suất của mạch điện ở thời điểm t.
    • p = u.i = Uo.Io.sin(2ωt + φu + φi)
  • Công suất trung bình: Là công suất trung bình của mạch điện trong một chu kì.
    • P = U.I.cosφ
    • Trong đó:
      • P (W): Công suất trung bình
      • U (V): Hiệu điện thế hiệu dụng
      • I (A): Cường độ dòng điện hiệu dụng
      • φ: Độ lệch pha giữa u và i

Phần 4: Dao Động Và Sóng Điện Từ

Chương I: Dao Động Điều Hòa

1. Phương Trình Dao Động Điều Hòa

  • Phương trình li độ:
    • x = A.cos(ωt + φ)
    • Trong đó:
      • x (m): Li độ của vật
      • A (m): Biên độ dao động
      • ω (rad/s): Tần số góc
      • t (s): Thời gian
      • φ (rad): Pha ban đầu
  • Phương trình vận tốc:
    • v = -ωA.sin(ωt + φ)
  • Phương trình gia tốc:
    • a = -ω^2.x

Chương II: Sóng Cơ

1. Phương Trình Sóng Cơ

  • Phương trình sóng tại nguồn O:
    • uo = A.cos(ωt)
  • Phương trình sóng tại điểm M cách O một khoảng d:
    • um = A.cos(ωt – 2πd/λ)
    • Trong đó:
      • um (m): Li độ của điểm M
      • A (m): Biên độ sóng
      • ω (rad/s): Tần số góc
      • t (s): Thời gian
      • d (m): Khoảng cách từ M đến O
      • λ (m): Bước sóng

Chương III: Sóng Điện Từ

1. Tốc Độ Truyền Sóng Điện Từ

  • Tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không:
    • c = 3.10^8 m/s

2. Liên Hệ Giữa Bước Sóng, Tần Số Và Chu Kì

  • λ = c.T = c/f
    • Trong đó:
      • λ (m): Bước sóng
      • c (m/s): Tốc độ ánh sáng
      • T (s): Chu kì sóng
      • f (Hz): Tần số sóng

Kết luận

Hi vọng bài viết đã giúp bạn hệ thống lại những công thức Vật lý 11 HK2 một cách hiệu quả. Nắm vững các công thức này là chìa khóa để bạn tự tin chinh phục các bài tập và đạt kết quả cao trong học tập.

Câu Hỏi Thường Gặp

1. Làm sao để nhớ hết tất cả các công thức Vật lý 11 HK2?

Hãy tập trung vào việc hiểu rõ bản chất và ý nghĩa của từng công thức, thay vì chỉ học thuộc lòng. Bạn có thể áp dụng các phương pháp học tập phù hợp như viết ra giấy nhiều lần, tạo sơ đồ tư duy, hoặc sử dụng flashcard.

2. Làm thế nào để áp dụng công thức Vật lý 11 HK2 vào giải bài tập hiệu quả?

Trước khi giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng đã biết và cần tìm. Sau đó, lựa chọn công thức phù hợp và thay số để tính toán. Cuối cùng, hãy kiểm tra lại kết quả và đơn vị.

3. Ngoài việc nắm vững công thức, cần lưu ý gì khi học Vật lý 11 HK2?

Bạn nên rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tư duy logic, và phân tích đề bài. Đồng thời, hãy tham khảo thêm các tài liệu tham khảo, sách bài tập, và luyện tập giải đề thi thử để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Liên hệ:

  • Số Điện Thoại: 0915063086
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: LK 364 DV 08, Khu đô thị Mậu Lương, Hà Đông, Hà Nội 12121, Việt Nam

Chúng tôi có đội ngũ chăm sóc khách hàng 24/7.